Các phím tắt trong Excel thông dụng nhất
Excel hỗ trợ vô vàn các phím tắt giúp người dùng làm việc một cách hiệu quả. Thay vì phải sử dụng nhiều thao tác, mọi người có thể nhấn tổ hợp phím tắt để nhanh chóng thực hiện các lệnh. Để các bạn có thể nắm được các phím thường xuyên sử dụng, chúng tôi sẽ tổng hợp các phím tắt từ cơ bản đến phức tạp ngay dưới đây.
Các phím tắt cơ bản trong Excel
Trước tiên, mọi người cần nắm được một số phím tắt cơ bản và được sử dụng nhiều nhất trong quá trình làm việc trên Excel bao gồm:
1.Định dạng ô: |
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format. |
Ctrl + B : Thêm hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm. |
Ctrl + I : Thêm hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng. |
Ctrl + U: Thêm hoặc hủy bỏ một gạch dưới. |
Ctrl + 5: Thêm hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang. |
Alt + ‘ : Hiển thị hộp thoại Style. |
2. Căn chỉnh ô: |
Alt + H, A, R: Căn ô sang bên phải |
Alt + H , A, C: Căn ở giữa ô |
Alt + H , A, L: Căn ô sang bên trái |
Alt + H, A, T: Căn Trên |
Alt + H , A, M: Căn ở giữa ô |
Alt + H , A, B: Căn Dưới |
3. Định dạng số: |
Ctrl + Shift + $: Định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân. |
Ctrl + Shift + ~ : Định dạng số kiểu General. |
Ctrl + Shift + %: Định dạng phần trăm không có chữ số thập phân. |
Ctrl +Shift + # : Định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm. |
Ctrl +Shift + @: Định dạng thời gian với giờ, phút |
Ctrl + phím Shift + !: Định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm. |
Ctrl + phím Shift + ^: Định dạng số với hai chữ số thập phân. |
F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng, cố định hàng , cột |
4. Công thức: |
Alt + =: Chèn công thức AutoSum. |
Shift + F3: Mở hộp thoại Insert Function. |
Ctrl + A: Mở cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức. |
Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức. |
shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức. |
Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng. |
F4: Sau khi gõ tham chiếu ô (ví dụ: = E3) làm tham chiếu tuyệt đối (= $ E $ 4) |
F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính. |
Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động. |
Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức. |
Ctrl + `: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị |
5. Chỉnh sửa nội dung các ô: |
Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên |
Ctrl + R: Copy ô bên trái |
Ctrl + ” : Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa |
Ctrl + ‘ : Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa. |
Ctrl + – : Mở menu xóa ô hoặc hàng hoặc cột |
Ctrl + Shift + +: Mở menu chèn ô hoặc hàng hoặc cột |
Shift + F2: Chèn hoặc chỉnh sửa một ô comment |
Shift + F10, sau đó m : Xóa comment |
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại |
F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt |
Ctrl + K: Chèn một liên kết |
Enter (ở một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết. |
6. Ẩn và hiện dữ liệu: |
Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn. |
Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó. |
Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn. |
Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn |
Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột. |
Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột. |
7. Di chuyển: |
Các phím Mũi Tên: Di chuyển lên hoặc xuống hoặc sang trái hoặc sang phải trong một bảng tính. |
Page Down hoặc Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính lên đầu của bảng tính |
Alt + Page Down hoặc Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải hoặc trái trong một bảng tính. |
Tab hoặc phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải hoặc sang trái trong một bảng tính. |
Ctrl + phím mũi tên: Di chuyển đến các ô rìa của khu vực chứa dữ liệu |
Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính. |
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính. |
Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính. |
Ctrl + F: Tìm kiếm |
Ctrl + H: Thay thế |
Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó |
Ctrl + G (hoặc F5 ): Mở hộp thoại ‘Go to’. |
Ctrl + mũi tên trái hoặc Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái/bên phải của ô đó. |
Alt + mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete |
8. Các phím tắt thông dụng khác: |
Enter Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới |
ESC Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi |
F4 hay Ctrl+Y Lặp lại thao tác vừa làm |
Alt+Enter Bắt đầu dòng mới trong ô |
Backspace Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn |
Delete Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn |
Ctrl+Delete Xoá tất cả chữ trong một dòng |
Phím mũi tên Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự |
Home Chuyển về đầu dòng |
Ctrl+D Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới |
Ctrl+R Chép dữ liệu từ bên trái qua phải |
Shift+Enter Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn |
Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua phải vùng chọn |
Shift+Tab Ghi dữ liệu vào ô và di chưyển qua trái vùng chọn |
F2 Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô |
Backspace Xoá ký tự bên trái trong ô đang hiệu chỉnh |
Ctrl+F3 Đặt tên cho vùng chọn |
F3 Dán một tên đã đặt trong công thức |
F9 Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở |
Shift+F9 Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành |
Alt+= Chèn công thức AutoSum |
Ctrl+; Cập nhật ngày tháng |
Ctrl+Shift+: Nhập thời gian |
Ctrl+Shift+” Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành |
Ctrl+’ Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí contrỏ của ô hiện hành |
Ctrl+A Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức |
Ctrl+Shift+A Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức |
Ctrl+1 Hiển thị lệnh Cell trong menu Format |
Ctrl+Shift+& Thêm đường viền ngoài |
Ctrl+Shift+ – Bỏ đường viền |
Ctrl+B Bật tắt chế độ đậm, không đậm |
Ctrl+I Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng |
Ctrl+U Bật tắt chế độ gạch dưới |
Ctrl+5 Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa |
Ctrl+9 Ẩn dòng |
Ctrl+Shift+( Hiển thị dòng ẩn |